Kỹ năng thuyết trình tiếng Anh giúp bạn ghi điểm tuyệt đối Kỹ năng giao tiếp - thuyết trình - đứng trước đám đông
1. 5 lưu ý thuyết trình tiếng Anh giúp bạn ghi điểm tuyệt đối
Bố cuc rõ ràng : dù là bằng tiếng anh hay tiếng Việt bạn cũng cần trình bày logic, rành mạch
Chuẩn bị tinh thần tự tin, chuyên nghiệp và trở nên cuốn hút
độ lưu loát khi thuyết trình bằng tiếng anh được ưu tiên hơn là phát âm bằng tiếng anh chuẩn
Nhưng không có nghĩa là bạn không học phát âm, bạn có thể không phát âm hay như người bản ngữ nhưng ít nhất cũng nên rõ ràng, tránh hiểu sai ngôn ngữ .
Hãy sử dụng ngôn ngữ lịch sự, tiếng lóng khi thuyết trình
2. Cấu trúc và mẫu câu thường được sử dụng:
Cấu trúc các bài thuyết trình cơ bản giống nhau, đều gồm 3 phần như sau:
Phần mở đầu
Ở phần này, người thuyết trình sẽ giới thiệu về mình hoặc nhóm, tổ chức của mình. Nếu lên mục tiêu, nội dung chính và thời gian của bài thuyết trình.
Đây là phần đơn giản nhất trong bài thuyết trình nhưng lại cực kỳ quan trọng bởi phần mở đầu tốt, lôi cuốn sẽ gây ấn tượng mạnh cho người nghe. Hơn nữa, phần mở đầu suôn sẻ sẽ giúp bạn thoải mái và tự tin hơn để đi vào các phần sau.
Phần thân bài
Đây là phần quan trọng nhất trong bài thuyết trình. Tất cả các nội dung trong phần thân bài sẽ được biên soạn theo mục tiêu và nội dung chính đã nêu ở phần 1
Bạn có thể sử dụng các mẫu câu và lượng từ vựng ở các chủ đề phong phú để có thể hoàn thiện thật tốt bài thuyết trình của mình.
Phần kết bài
Phần kết bài thuyết trình bạn nên để lại lời cảm ơn chân thành đến người nghe và mời họ đóng góp ý kiến, đặt câu hỏi để bài thuyết trình của bạn xuất sắc hơn nữa. Đây còn được gọi là phần Q&A.
Mẫu số 1. Giới thiệu
Good morning/afternoon ladies and gentlemens/ everybody,
Chào buổi sáng/ buổi chiều quý ông và quý bà / tất cả mọi người,
Let’s me introduce myself. My name is …..
Hãy để tôi tự giới thiệu về bản thân. Tên tôi là ……….
I’m …… from ……
Tôi là …… đến từ …… (giới thiệu về chức danh)
Ví dụ: I’m a doctor from Ha Noi University.
Tôi là giáo sư tới từ Đại học Hà Nội
Mẫu số 2. Giới thiệu về chủ đề
Today I’m here to present/ talk about …………..
Hôm nay tôi tới đây để thuyết trình/ nói với các bạn về ………….
I would like to present/ talk about ……….
Tôi muốn trình bày/ nói với các bạn về …………
As you know, today I am going to talk about ……
Như các bạn đã biết, ngày hôm nay tôi sẽ trình bày về …..
I’m delighted to be here to talk about …
Tôi rất vui khi có mặt ở đây để nói với các bạn về …..
Mẫu số 3. Giới thiệu cấu trúc bài thuyết trình
My presentation/speech is divided into n parts: part 1 is ……..
Bài thuyết trình/ bài nói của tôi được chia thành n phần: phần 1 là …….
I’ll start with … / I’ll begin with …
Tôi sẽ bắt đầu với ……
Then/ Next I’ll look at/ talk about …
Sau đó tôi sẽ chuyển tới/ nói về …
Firstly/secondly/ thirdly I will talk about …
Đầu tiên/ thứ hai/ thứ ba, tôi sẽ nói về …
Anh finally/ the last one is …..
Và cuối cùng/ điều cuối cùng là ……
Mẫu số 4. Bắt đầu bài thuyết trình
I’ll start with some general information about …
Tôi sẽ bắt đầu với một vào thông tin chung về …
I’d just like to give you some basic information about ….
Tôi muốn đưa ra một vài thông tin cơ bản về ….
First of all, the point I’d like to begin with is that …
Đầu tiên, điều mà tôi muốn bắt đầu bài thuyết trình đó là …
As you know, …
Như các bạn đã biết, …
Mẫu số 5. Trình bày các phần
Firstly ….. Secondly …. Thirdly …. lastly
Thứ nhất …. Thứ hai … Thứ ba …. Cuối cùng
First of all … then … next …after that … finally
Đầu tiên … sau đó …. Tiếp theo … Sau đó … Cuối cùng
To start with … later … to finish up …
Bắt đầu với … sau đó … và kết thúc với …
Now we move on to …
Bây giờ chúng ta sẽ chuyến sang phần ….
Going on to my next point ….
Phần tiếp theo của tôi là …..
Let’s me turn now to …
Chúng ta sẽ chuyển tới phần
Moving forward onto the information about ….
Chuyển tới thông tin tiếp theo về ….
Mẫu số 6. Kết thúc bài thuyết trình
I’d like to conclude by ….
Tôi muốn kết thúc bằng ….
Now, just to summarize, let’s quickly look at the main points.
Bây giờ, hãy tóm tắt lại bằng cách nhìn vào cái ý chính
Well, I’ve told you about ….
Vâng tôi vừa nói với các bạn về ….
That’s all I have to say about …
Đó là tất cả những gì tôi có thể nói về …
Mẫu số 7. Cảm ơn khán giả
Thank you for listening/ your attention.
Cảm ơn bạn đã lắng nghe/ sự chú ý của các bạn.
Many thanks for your attention.
Cảm ơn rất nhiều vì bạn đã chú ý lắng nghe
Thank you. It was a presure being here today
Cảm ơn các bạn. Thật vinh dự cho tôi khi có mặt tại đây hôm nay.